Trình tự thực hiện |
– Đối với cá nhân: + Bước 1: Người có yêu cầu chứng thực hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn ở mục thành phần, số lượng hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. + Bước 2: Người yêu cầu chứng thực có mặt tại trụ sở UBND xã, trực tiếp ký vào Hợp đồng trước mặt người thực hiện chứng thực, nộp lệ phí chứng thực và nhận kết quả Hợp đồng đã được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. – Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: + Bước 1: Công chức UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định. + Bước 2: Công chức Tư pháp hộ tịch UBND cấp xã kiểm tra nội dung các giấy tờ liên quan, trường hợp không chứng thực được trong ngày nhận hồ sơ thì công chức Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch, viết Phiếu hẹn trao cho người yêu cầu chứng thực, trường hợp hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ thì công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch và trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực Hợp đồng. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6). Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’ Chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’ (Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ). |
Cách thức thực hiện |
Hồ sơ chứng thực được nộp và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã. |
Thành phần hồ sơ |
– Thành phần hồ sơ gồm: + Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (theo mẫu quy định). + Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (người yêu cầu chứng thực tự soạn thảo, hoặc yêu cầu UBND cấp xã soạn thảo). + Bản sao Giấy Giấy chứng minh nhân dân, hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện ( nếu là người đại diện ). + Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. + Giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân. (Nộp bản sao giấy tờ nêu trên: Xuất trình bản chính của giấy tờ đã nộp bản sao để đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực, công chứng). – Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Thời hạn không quá 03 ngày làm việc đối với trường hợp đơn giản; không quá 10 ngày đối với trường hợp phức tạp; không quá 30 ngày đối với trường hợp đặc biệt phức tạp kể từ ngày thụ lý hồ sơ. |
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân. |
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã (nơi chưa thực hiện chuyển giao việc chứng thực hợp đồng cho tổ chức hành nghề công chứng). |
Kết quả thực hiện |
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được chứng thực. |
Lệ phí |
Căn cứ vào giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Dưới 50 triệu đồng Lệ phí: 50.000đồng Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng Lệ phí: 100.000 Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng Lệ phí: 300.000 Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng Lệ phí: 500.000 Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng Lệ phí: 1.000.000 Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng Lệ phí: 1.200.000 Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng Lệ phí: 1.500.000 Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng Lệ phí: 2.000.000 Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng Lệ phí: 2.500.000 Trên 10 tỷ đồng Lệ phí: 3.000.000 |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
– Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, giao dịch (Mẫu số 31/PYC). – Hợp đồng chuyển nhượng sử dụng đất (Mẫu số 37/HĐCN). (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLB/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường). |
Yêu cầu hoặc điều kiện |
– Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 75/2000/NĐ-CP thì: Người yêu cầu chứng thực hợp đồng phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật. – Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 thì: Người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây: + Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. |
Căn cứ pháp lý |
– Bộ luật Dân sự năm 2005 – Luật Đất đai năm 2013 – Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 – Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực – Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLB/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất – Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT/BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định nức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch. |