Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

Trình tự thực hiện

 – Đối với cá nhân:

+ Bước 1: Người có yêu cầu chứng thực hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn ở mục thành phần, số lượng hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

Bước 2: Người yêu cầu chứng thực có mặt tại trụ sở UBND xã, trực tiếp ký vào văn bản khai nhận di sản thừa kế trước mặt người thực hiện chứng thực, nộp lệ phí chứng thực và nhận kết quả văn bản phân chia di sản thừa kế đã được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

 – Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Bước 1: Công chức UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định.

Bước 2: Công chức Tư pháp hộ tịch UBND cấp xã kiểm tra nội dung các giấy tờ liên quan, viết Phiếu hẹn trao cho người yêu cầu chứng thực, niêm yết công khai việc khai nhận di sản thừa kế tại UBND cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn hoặc nơi có di sản thừa kế trong thời gian 30 ngày.

Bước 3: Hết thời hạn niêm yết, nếu không có khiếu nại, tranh chấp, công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch và trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực văn bản phân chia di sản thừa kế.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6).

Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’

Chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’

(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).

Cách thức thực hiện

Hồ sơ chứng thực được nộp và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.

Thành phần hồ sơ

  – Thành phần hồ sơ gồm:

+ Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (theo mẫu quy định).

+ Văn bản phân chia di sản thừa kế (người yêu cầu chứng thực tự soạn thảo, hoặc yêu cầu UBND cấp xã soạn thảo).

+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của những người khai nhận di sản thừa kế.

+ Bản sao giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người để lại di sản.

+ Bản sao Giấy chứng tử của người để lại di sản.

+ Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và những người thoả thuận phân chia tài sản thừa kế theo quy định của pháp luật về thừa kế

+ Bản sao Di chúc của người để lại di sản, nếu là người được hưởng di sản theo di chúc mà trong di chúc đó không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người;

(Nộp bản sao giấy tờ nêu trên: Xuất trình bản chính của giấy tờ đã nộp bản sao để đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực, công chứng).

– Số lượng hồ sơ:  01 bộ.

Thời hạn giải quyết

Thời hạn không quá 03 ngày làm việc đối với trường hợp đơn giản; không quá 10 ngày đối với trường hợp phức tạp; không quá 30 ngày đối với trường hợp đặc biệt phức tạp kể từ ngày thụ lý hồ sơ.

Đối tượng thực hiện

Cá nhân.

Cơ quan thực hiện

UBND cấp xã (nơi chưa thực hiện chuyển giao việc chứng thực hợp đồng cho tổ chức hành nghề công chứng).

Kết quả thực hiện

Văn bản khai nhận di sản thừa kế đã được chứng thực.

Lệ phí

Căn cứ vào giá trị hợp đồng, giao dịch

Căn cứ vào giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Dưới 50 triệu đồng                                        Lệ phí: 50.000đồng

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng                   Lệ phí: 100.000

Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng           Lệ phí: 300.000

Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng                  Lệ phí: 500.000

Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng                         Lệ phí: 1.000.000

Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng                         Lệ phí: 1.200.000

Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng                         Lệ phí: 1.500.000

Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng                         Lệ phí: 2.000.000

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng                       Lệ phí: 2.500.000

Trên 10 tỷ đồng                                              Lệ phí: 3.000.000

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

           – Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, giao dịch (Mẫu số 31/PYC).

– Văn bản khai nhận di sản thừa kế (Mẫu số 58/VBPC, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLB/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường).

Yêu cầu hoặc điều kiện

– Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 75/2000/NĐ-CP thì: Người yêu cầu chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật.

Căn cứ pháp lý

– Bộ luật Dân sự năm 2005

– Luật Đất đai năm 2013

– Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực

– Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLB/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

– Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT/BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định nức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

escort bayan gorukle escort
escort bayan gorukle escort bayan
escort bayan escort bayan escort bayan escort bayan escort bayan alanya escort bayan antalya escort eskişehir escort mersin escort alanya escort bayan bodrum escort bayan havalimanı transfer
kaçak bahis siteleri kaçak iddaa siteleri kaçak iddaa oyna kaçak iddaa oyna bonus veren bahis siteleri günlük iddaa tahminleri
porno izle porno izle sikiş izle sikiş izle porn izle hd porno izle