Thủ tục Thành lập thư viện cấp xã
a) Trình tự thực hiện:
– Cá nhân, hộ gia đình có yêu cầu nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa (nếu có) Ủy ban nhân dân cấp xã
– Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, nếu đảm bảo đúng quy định của Pháp luật thì ghi vào sổ theo dõi giải quyết, viết phiếu hẹn nhận kết quả giải quyết (Trong trường hợp từ chối giải quyết phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do)
– Nhận kết quả tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Quy định về thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thành lập thư viện;
+ Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có;
+ Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+ Nội quy thư viện;
+ Các tài liệu chứng minh về điều kiện, cơ sở vật chất cần thiết cho việc thành lập thư viện cấp xã.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện Thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính:
– Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
– Vốn tài liệu: Nội dung vốn tài liệu phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, đối tượng bạn đọc.
+ Số lượng bản sách: 1.500 bản sách
+ Số tên báo, tạp chí: 10
– Trụ sở (phòng thư viện) ở vị trí thuận lợi cho người sử dụng thư viện.
– Diện tích đảm bảo cho các bộ phận chức năng hoạt động theo quy định như sau:
+ Diện tích kho sách đáp ứng yêu cầu lưu giữ cho vốn tài liệu ban đầu và vốn tài liệu sẽ phát triển sau 15 năm theo định mức 2,5m2/1000 đơn vị tài liệu;
+ Diện tích phòng đọc đảm bảo tỷ lệ 2,5m2/chỗ ngồi đọc;
+ Diện tích nơi làm việc của nhân viên Thư viện theo định mức 6m2/1 người;
+ Ngoài ra còn có diện tích dành cho các hoạt động khác tuỳ theo điều kiện cụ thể của từng Thư viện.
+ Số lượng chỗ ngồi đọc tối thiểu cho từng loại hình thư viện như sau:
+ Thư viện cấp xã vùng đồng bằng: 15 chỗ ngồi đọc, vùng miền núi: 10 chỗ ngồi đọc;
Trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như sau:
+ Giá để sách, báo phù hợp với từng loại hình, khổ cỡ tài liệu
+ Giá, tủ trưng bày giới thiệu sách, báo mới: từ 1-2 tủ
+ Bàn ghế của bạn đọc theo số lượng bạn đọc đã qui định đối với từng loại thư viện như đã quy định tại điểm a phần này
+ Tủ mục lục tra cứu tài liệu: 1 tủ (24 hoặc 36 hoặc 48 ô phích)
+ Các trang thiết bị hiện đại khác như máy tính từ 1-2 máy, các thiết bị đa phương tiện và viễn thông tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng Thư viện.
– Có đủ cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ Thư viện
– Có đủ kinh phí do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (đối với Thư viện công cộng do Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập cấp từ ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Pháp lệnh thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000
– Nghị định số 72/2002/NĐ-CP của Chính phủ ngày 6/8/2002 quy định chi tiết thi hành pháp lệnh thư viện
– Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
– Thông tư số 56/2003/TT-BVHTT ngày 16/9/2003 hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện.